TT
|
Thuật ngữ
|
Giải thích
|
Cơ sở pháp lý/
nguồn tham khảo
|
1
|
Người tiêu dùng
|
Người tiêu dùng là người mua, sử dụng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho mục đích tiêu dùng, sinh hoạt của cá nhân, gia đình, cơ quan, tổ chức và không vì mục đích thương mại.
|
Khoản 1, Điều 3, Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023
|
2
|
Tổ chức, cá nhân kinh doanh
|
Tổ chức, cá nhân kinh doanh là tổ chức, cá nhân thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm:
a) Thương nhân theo quy định của Luật Thương mại;
b) Cá nhân hoạt động thương mại độc lập, thường xuyên, không phải đăng ký kinh doanh.
|
Khoản 2, Điều 3, Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023
|
3
|
Thương nhân, tổ chức nước ngoài có website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử tại Việt Nam
|
Thương nhân, tổ chức nước ngoài có website cung cấp dịch vụ thương mại điện tử tại Việt Nam là thương nhân, tổ chức có một trong các hình thức hoạt động sau:
a) Website thương mại điện tử dưới tên miền Việt Nam;
b) Website thương mại điện tử có ngôn ngữ hiển thị là tiếng Việt;
c) Website thương mại điện tử có trên 100.000 lượt giao dịch từ Việt Nam trong một năm.
|
Khoản 24 Điều 1 Nghị định số 85/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về thương mại điện tử
|
4
|
Cơ quan quản lý nhà nước
|
Cơ quan quản lý nhà nước là cơ quan nhà nước hoạt động có tính chuyên nghiệp, có chức năng điều hành xã hội trên cơ sở chấp hành và thi hành Hiến pháp, luật và các văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên… Cơ quan quản lý nhà nước gồm Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các cấp từ cấp tỉnh đến cấp xã.
|
- Hiến pháp năm 2013 và
- Luật Tổ chức Chính phủ năm 2015
|
5
|
Thông tin của người tiêu dùng
|
Thông tin của người tiêu dùng bao gồm thông tin cá nhân của người tiêu dùng, thông tin về quá trình mua, sử dụng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của người tiêu dùng và thông tin khác liên quan đến giao dịch giữa người tiêu dùng và tổ chức, cá nhân kinh doanh.
|
Khoản 3, Điều 3, Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023
|
6
|
Sản phẩm, hàng hóa có khuyết tật
|
Sản phẩm, hàng hóa có khuyết tật là sản phẩm, hàng hóa không bảo đảm an toàn cho người tiêu dùng, có khả năng gây thiệt hại cho tính mạng, sức khỏe, tài sản của người tiêu dùng nhưng chưa phát hiện được khuyết tật tại thời điểm sản phẩm, hàng hóa được cung cấp cho người tiêu dùng mặc dù sản phẩm, hàng hóa đó được sản xuất theo đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành, bao gồm:
a) Sản phẩm, hàng hóa sản xuất hàng loạt có khuyết tật phát sinh từ thiết kế kỹ thuật;
b) Sản phẩm, hàng hóa đơn lẻ có khuyết tật phát sinh từ quá trình sản xuất, chế biến, vận chuyển, lưu giữ và sử dụng;
c) Sản phẩm, hàng hóa tiềm ẩn nguy cơ gây mất an toàn trong quá trình sử dụng nhưng không có hướng dẫn, cảnh báo đầy đủ cho người tiêu dùng.
|
Khoản 4, Điều 3, Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023
|
7
|
Quảng cáo
|
Quảng cáo là việc sử dụng các phương tiện nhằm giới thiệu đến công chúng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ có mục đích sinh lợi; sản phẩm, dịch vụ không có mục đích sinh lợi; tổ chức, cá nhân kinh doanh sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được giới thiệu, trừ tin thời sự; chính sách xã hội; thông tin cá nhân.
|
Khoản 1, Điều 2, Luật Quảng cáo năm 2012
|
8
|
Hợp đồng theo mẫu
|
Hợp đồng theo mẫu là hợp đồng do tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ soạn thảo để giao dịch với người tiêu dùng.
|
- Điều 405, Bộ luật Dân sự năm 2015
- Khoản 5, Điều 3, Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2010
|
9
|
Điều kiện giao dịch chung
|
Điều kiện giao dịch chung là những quy định, quy tắc bán hàng, cung ứng dịch vụ do tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ công bố và áp dụng đối với người tiêu dùng.
|
Khoản 6, Điều 3, Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2010
|