TT |
Thuật ngữ |
Giải thích |
Cơ sở pháp lý/
nguồn tham khảo
|
1 |
Người tiêu dùng |
Người tiêu dùng là người mua, sử dụng hàng hóa, dịch vụ cho mục đích tiêu dùng, sinh hoạt của cá nhân, gia đình, tổ chức.
|
Khoản 1, Điều 3, Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2010 |
2 |
Cơ quan quản lý nhà nước |
Cơ quan quản lý nhà nước là cơ quan nhà nước hoạt động có tính chuyên nghiệp, có chức năng điều hành xã hội trên cơ sở chấp hành và thi hành Hiến pháp, luật và các văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên… Cơ quan quản lý nhà nước gồm Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các cấp từ cấp tỉnh đến cấp xã. |
- Hiến pháp năm 2013 và
- Luật Tổ chức Chính phủ năm 2015
|
3 |
Nhãn hàng hóa |
Nhãn hàng hóa là bản viết, bản in, bản vẽ, bản chụp của chữ, hình vẽ, hình ảnh được dán, in, đính, đúc, chạm, khắc trực tiếp trên hàng hóa, bao bì thương phẩm của hàng hóa hoặc trên các chất liệu khác được gắn trên hàng hóa, bao bì thương phẩm của hàng hóa. |
Khoản 1, Điều 3, Nghị định số 43/2017/NĐ-CP về nhãn hàng hóa |
4 |
Ghi nhãn hàng hóa |
Ghi nhãn hàng hóa là thể hiện nội dung cơ bản, cần thiết về hàng hóa lên nhãn hàng hóa để người tiêu dùng nhận biết, làm căn cứ lựa chọn, tiêu thụ và sử dụng; để nhà sản xuất, kinh doanh, thông tin, quảng bá cho hàng hóa của mình và để các cơ quan chức năng thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát. |
Khoản 2, Điều 3, Nghị định số 43/2017/NĐ-CP về nhãn hàng hóa |
5 |
Nhãn gốc |
Nhãn gốc của hàng hóa là nhãn thể hiện lần đầu do tổ chức, cá nhân sản xuất hàng hóa gắn trên hàng hóa, bao bì thương phẩm của hàng hóa. |
Khoản 3, Điều 3, Nghị định số 43/2017/NĐ-CP về nhãn hàng hóa |
6 |
Nhãn phụ |
Nhãn phụ là nhãn thể hiện những nội dung bắt buộc được dịch từ nhãn gốc của hàng hóa bằng tiếng nước ngoài ra tiếng Việt và bổ sung những nội dung bắt buộc bằng tiếng Việt theo quy định của pháp luật Việt Nam mà nhãn gốc của hàng hóa còn thiếu. |
Khoản 4, Điều 3, Nghị định số 43/2017/NĐ-CP về nhãn hàng hóa |
7 |
Quảng cáo |
Quảng cáo là việc sử dụng các phương tiện nhằm giới thiệu đến công chúng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ có mục đích sinh lợi; sản phẩm, dịch vụ không có mục đích sinh lợi; tổ chức, cá nhân kinh doanh sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được giới thiệu, trừ tin thời sự; chính sách xã hội; thông tin cá nhân. |
Khoản 1, Điều 2, Luật Quảng cáo năm 2012 |
8 |
Hàng hóa có khuyết tật |
Hàng hóa có khuyết tật là hàng hóa không bảo đảm an toàn cho người tiêu dùng, có khả năng gây thiệt hại cho tính mạng, sức khỏe, tài sản của người tiêu dùng, kể cả trường hợp hàng hóa đó được sản xuất theo đúng tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật hiện hành nhưng chưa phát hiện được khuyết tật tại thời điểm hàng hóa được cung cấp cho người tiêu dùng, bao gồm: a) Hàng hóa sản xuất hàng loạt có khuyết tật phát sinh từ thiết kế kỹ thuật; b) Hàng hóa đơn lẻ có khuyết tật phát sinh từ quá trình sản xuất, chế biến, vận chuyển, lưu giữ; c) Hàng hóa tiềm ẩn nguy cơ gây mất an toàn trong quá trình sử dụng nhưng không có hướng dẫn, cảnh báo đầy đủ cho người tiêu dùng. |
Khoản 3, Điều 3, Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2010 |
9 |
Hòa giải |
Hòa giải là việc giải quyết tranh chấp giữa người tiêu dùng và tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thông qua bên thứ ba. |
Khoản 7, Điều 3, Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2010 |
10 |
Điều kiện giao dịch chung |
Điều kiện giao dịch chung là những quy định, quy tắc bán hàng, cung ứng dịch vụ do tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ công bố và áp dụng đối với người tiêu dùng. |
Khoản 6, Điều 3, Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2010 |